Các APU AMD Ryzen 8040 “Hawk Point” Dành Cho Laptop 2024 Đã Được Tiết Lộ, Kiến Trúc Zen 4 Và RDNA 3
Dòng vi xử lý APU laptop của AMD cho năm 2024, bao gồm dòng Ryzen 8040 "Hawk Point," đã bị rò rỉ với nhiều tên SKU được tiết lộ. Về những gì các SKU AMD Ryzen 8040 "Hawk Point" sẽ mang lại, chúng là bản làm mới của dòng Ryzen 7040 "Phoenix" hiện tại.
Các APU AMD Ryzen 8040 “Hawk Point” Dành Cho Laptop 2024 Đã Được Tiết Lộ, Kiến Trúc Zen 4 Và RDNA 3
Các APU Phoenix vẫn được nhiều người tìm kiếm và AMD sẽ trước tiên mang đến một bản làm mới cho dòng này trước khi chuyển sang các nâng cấp lớn hơn với dòng Strix Ryzen 8050 được dự kiến ra mắt giữa năm 2024. Các APU này sẽ tái sử dụng kiến trúc lõi Zen 4 và hỗ trợ các nền tảng FP7/r2 và FP8, cùng với hỗ trợ bộ nhớ DDR5/LPDDR5x. Hơn nữa, các APU Hawk Point sẽ giữ nguyên kiến trúc đồ họa RDNA 3.
- Thiết kế monolithic Zen 4 (4nm).
- Lên đến 8 nhân.
- 12 đơn vị tính RDNA 3.
- Động cơ tích hợp XDNA.
- Ra mắt dự kiến trong quý 1 năm 2024.
Chuyển sang danh sách mới được chia sẻ bởi Harukaze5719, có vẻ như AMD có kế hoạch giữ nguyên hệ thống đặt tên truyền thống, tương tự như chúng ta đã thấy với Phoenix. Các APU lại được chia thành hai phân khúc khác nhau, đó là dòng H và dòng U, cả hai đều có các phân khúc TDP khác nhau.
Mặc dù chúng ta chưa thấy một rò rỉ chi tiết về những gì các phân khúc được đề cập ở trên sẽ mang lại, nhưng chúng ta đã thấy Ryzen 9 8940HS sắp tới của AMD hoạt động, cho thấy hiệu suất khá tốt và nằm trong kỳ vọng của chúng ta đối với một bản cập nhật.
Trong một rò rỉ trước đó, chúng ta đã thấy các ID Phoenix3 và Phoenix4 xuất hiện trên PCI ID Repository, điều này gợi ý rằng AMD đã chỉ định các tên mã cho dòng Ryzen 8040. Nếu nhìn vào cách các APU Ryzen 8040 sẽ định vị bản thân trong thị trường, có vẻ như phân khúc laptop sẽ được hưởng lợi nhiều nhất từ nó, đặc biệt là thông qua các biến thể "HS-series", vì theo tin đồn chúng sẽ mang lại hiệu suất hiệu quả khá tốt. Tuy nhiên, điều thú vị hơn là cách các APU Hawk Point sẽ đóng góp cho ngành công nghiệp thiết bị cầm tay, nơi thấy một số hạn chế đối với các SKU áp dụng cho phân khúc này. Danh sách đầy đủ SKU bao gồm:
- Ryzen 9 8940H
- Ryzen 7 8840H
- Ryzen 5 8640H
- Ryzen 7 8840HS
- Ryzen 5 8640HS
- Ryzen 7 8840U
- Ryzen 5 8640U
- Ryzen 7 PRO 8840U
- Ryzen 5 PRO 8640U
Dòng APU AMD Ryzen 8040 "Hawk Point" dự kiến sẽ ra mắt tại CES 2024 và chúng ta cũng sẽ sớm thấy các sản phẩm APU desktop AM5 đầu tiên của AMD, có tin đồn là cũng sử dụng nhãn hiệu Ryzen 8000. Mong đợi thêm thông tin sớm về những APU sắp tới này, khi chúng ta tiến gần đến thời kỳ ra mắt.
Dòng APU AMD Ryzen 8040 "Hawk Point" (Dự kiến):
CPU NAME | FAMILY | PROCESS NODE / ARCH | CORES / THREADS | BASE / BOOST CLOCK | L3 CACHE | IGPU | IGPU CLOCK | TDP |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ryzen 9 8940H/HS | Hawk Point-H | 4nm Zen 4 | 8/16 | TBD | 16 MB | Radeon X80M (RDNA 3 12 CU) | TBD | 35-45W |
Ryzen 7 8840H | Hawk Point-H | 4nm Zen 4 | 8/16 | TBD | 16 MB | Radeon X80M (RDNA 3 12 CU) | TBD | 35-45W |
Ryzen 5 8640H/HS | Hawk Point-H | 4nm Zen 4 | 6/12 | TBD | 16 MB | Radeon X60M (RDNA 3 8 CU) | TBD | 35-45W |
Ryzen 7 8840U/PRO | Hawk Point-U | 4nm Zen 4 | 8/16 | TBD | 16 MB | Radeon X80M (RDNA 3 12 CU) | TBD | 15-30W |
Ryzen 5 8640U/PRO | Hawk Point-U | 4nm Zen 4 | 6/12 | TBD | 16 MB | Radeon X60M (RDNA 3 8 CU) | TBD | 15-30W |
Ryzen 7 7940HS | Phoenix-H | 4nm Zen 4 | 8/16 | 4.0 / 5.2 GHz | 16 MB | Radeon 780M (RDNA 3 12 CU) | 3000 MHz | 35-45W |
Ryzen 7 7840HS | Phoenix-H | 4nm Zen 4 | 8/16 | 3.8 / 5.1 GHz | 16 MB | Radeon 780M (RDNA 3 12 CU) | 2900 MHz | 35-45W |
Ryzen 5 7640HS | Phoenix-H | 4nm Zen 4 | 6/12 | 4.3 / 5.0 GHz | 16 MB | Radeon 760M (RDNA 3 8 CU) | 2800 MHz | 35-45W |
Ryzen 5 7640U | Phoenix-U | 4nm Zen 4 | 6/12 | 3.5 / 4.9 GHz | 16 MB | Radeon 760M (RDNA 3 8 CU) | 2600 MHz | 15-30W |
Ryzen 5 7540U | Phoenix-U | 4nm Zen 4 | 6/12 | 3.2 / 4.9 GHz | 16 MB | Radeon 740M (RDNA 3 4 CU) | 2500 MHz | 15-30W |
Ryzen 3 7440U | Phoenix-U | 4nm Zen 4 | 4/8 | 3.0 / 4.7 GHz | 8 MB | Radeon 740M (RDNA 3 4 CU) | 2500 MHz | 15-30W |
Nguồn: wccftech.