Đánh Giá Hiệu Năng Intel Core Ultra 9 285K
Intel Core Ultra 9 285K là một phần của dòng vi xử lý mới Arrow Lake dành cho máy tính để bàn, được thiết kế để cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ cao cấp như AMD Ryzen 9. Sau đây là thông số và hiệu năng intel core ultra 9 285K.
Thông số kỹ thuật Intel Core Ultra 9 285K
Intel Core Ultra 9 285K thuộc dòng CPU desktop thế hệ mới Arrow Lake của Intel, thiết kế để cạnh tranh với các vi xử lý cao cấp như AMD Ryzen 9. Dựa trên tiến trình 3nm, bộ vi xử lý này có thiết kế lai với 8 lõi hiệu năng cao (P-core) và 16 lõi hiệu năng thấp (E-core), tổng cộng 24 lõi và 32 luồng. Các P-core có thể đạt tốc độ tối đa 5,7 GHz, tuy thấp hơn thế hệ trước một chút, nhưng tốc độ cơ bản lại cao hơn, giúp cải thiện hiệu suất trong các tác vụ dài hạn và chuyên sâu.
- Tiến trình sản xuất: 3nm, giúp tăng hiệu suất và tiết kiệm năng lượng.
- Cấu trúc lõi: Sử dụng thiết kế hybrid với 8 lõi hiệu năng cao (P-cores) và 16 lõi tiết kiệm năng lượng (E-cores), tổng cộng 24 lõi và 32 luồng xử lý.
- Tốc độ xung nhịp:
- P-cores: Tần số đỉnh lên tới 5.7 GHz.
- E-cores: Tốc độ cải thiện cả về base clock và boost clock.
- Công suất tiêu thụ tối đa: 250W, được thiết kế để cân bằng giữa hiệu suất cao và quản lý năng lượng hiệu quả.
- Hỗ trợ kết nối:
- PCIe 5.0: 24 lane cho tốc độ truyền dữ liệu nhanh chóng.
- DDR5 Memory: Hỗ trợ bộ nhớ DDR5 với tốc độ cao, tối ưu cho các ứng dụng chơi game và xử lý đa nhiệm.
- Đồ họa tích hợp: Sử dụng Intel Xe-LPG với bốn lõi Xe, phù hợp cho các tác vụ đồ họa cơ bản. Tuy nhiên, người dùng yêu thích chơi game nặng vẫn nên sử dụng card đồ họa rời.
- Đơn vị xử lý AI (NPU): Tích hợp NPU cải tiến giúp tăng cường hiệu suất cho các ứng dụng và tác vụ sử dụng trí tuệ nhân tạo.
Số lõi | 24 |
Số P-core | 8 |
Số E-core | 16 |
Tổng số luồng | 24 |
Tần số turbo tối đa | 5.7 GHz |
Tần số Intel Thermal Velocity Boost | 5.7 GHz |
Tần số Turbo tối đa của P-core | 5.5 GHz |
Tần số Turbo tối đa của E-core | 4.6 GHz |
Tần số Cơ sở của P-core | 3.7 GHz |
Tần số Cơ sở E-core | 3.2 GHz |
Tổng Bộ nhớ đệm L2 | 40 MB |
Công suất Cơ bản | 125 W |
Công suất Turbo Tối đa | 250 W |
Hiệu năng Intel Core Ultra 9 285K
Core Ultra 9 285K đi kèm với cấu hình lõi 8P+16E tối đa. Intel đã cập nhật cả hai loại lõi với Arrow Lake. Chúng lên tới tám lõi P Lion Cove, với mức tăng IPC thế hệ danh nghĩa và 16 lõi E Skymont mới sang trọng. Skymont là ngôi sao của chương trình với Lunar Lake, khi Intel đạt được bước nhảy vọt gần 50% IPC so với lõi E đảo công suất thấp Crestmont cung cấp năng lượng cho Meteor Lake thế hệ trước. Với Arrow Lake, các lõi Skymont này đạt được bước nhảy vọt 32% IPC so với lõi E Gracemont từ Raptor Lake. Bên cạnh IPC tăng lên, các lõi E này thậm chí còn chạy ở tốc độ xung nhịp cao hơn Gracemont, điều đó có nghĩa là khối lượng công việc năng suất đa luồng sẽ được thỏa mãn. Về mặt kỹ thuật, 285K là bộ xử lý 24 lõi/24 luồng. Lion Cove P-cores loại bỏ SMT. Vì vậy, bất kỳ cải tiến hiệu suất đa luồng thế hệ nào so với i9-14900K đều phụ thuộc hoàn toàn vào lõi mạnh hơn và công nghệ mới, mặc dù tổng số luồng giảm.
Sau đây là bài test Cinebench cho kết quả khá ấn tượng.'